Nếu bạn muốn thành lập công ty cổ phần thành công 100%, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng về lựa chọn đối tác để hợp tác, chuẩn bị ngành nghề hoạt động kinh doanh, mức vốn đăng ký kinh doanh, địa chỉ dự định đặt công ty..v.v. Dưới đây là một số thông tin cung cấp cho các bạn tìm hiểu để tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần nhanh chóng, đơn giản mà không phải mất nhiều thời gian tư đi tìm hiểu về thủ tục pháp lý.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay xuất phát chính từ nhu cầu khách quan phát triển kinh tế – xã hội cần có sự liên kết vốn. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu và được tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Đồng thời về mặt chủ quan, các nhà đầu tư muốn chia sẻ những gánh nặng rủi ro trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn nên loại hình này sẽ là lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.
Điều kiện về số lượng cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần
- Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Theo đó, trong suốt quá trình hoạt động công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông.
Điều kiện về tên công ty cổ phần
- Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia. Trường hợp tên công ty có khác dấu hiệu loại hình doanh nghiệp vẫn bị coi là trùng tên. Ví dụ: đã có tên Công ty TNHH Việt An thì đặt tên công ty là: Công ty cổ phần Việt An bị coi là trùng.
- Khi bạn muốn tra cứu tên công ty dự kiến thành lập công ty có thể nhờ sự hỗ trợ từ luật sư của Chúng tôi. Chúng tôi sẽ tư vấn, tra cứu sơ bộ, trên cơ sở kết quả tra cứu luật sư sẽ đưa ra các giải pháp cho khách hàng lựa chọn tên công ty phù hợp và theo mong muốn và có khả năng đăng ký cao nhất.
Điều kiện về trụ sở công ty
- Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp quý khách hàng đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.
- Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập như điều kiện về mức vốn đăng ký, chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động.
- Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty luật Việt An, Qúy khách hàng chỉ cần cung cấp lĩnh vực hoạt động, chúng tôi sẽ tư vấn, áp mã ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh tế cụ thể.
- Hiện nay, khi đăng ký hoạt động, doanh nghiệp chưa cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con nhưng khi hoạt động thực tế thì cần đáp ứng các điều kiện này. Với một số ngành nghề như xuất khẩu lao động, bưu chính, bảo hiểm, chứng khoán…yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải thực hiện nghĩa vụ chứng minh vốn đăng ký khi nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định
Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký do liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông. Theo quy định, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
- Ngoài ra, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
- Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đồng trừ trường hợp công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật doanh nghiệp và vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp.
Vốn pháp định:
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho quý khách hàng khi kê khai ngành nghề cụ thể.
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 02 trường hợp người đại diện theo pháp luật sau sẽ không tiếp tục là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:
- Người đại diện của công ty đang bị treo mã số thuế: tức trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không báo cáo thuế, không hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế, doanh nghiệp không hoạt động nhưng không thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động với cơ quan đăng ký kinh doanh và bỏ trôi doanh nghiệp.
- Theo quy định về quản trị công ty đại chúng có hạn chế: Chủ tịch hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện của cùng 01 công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần). Quy định này bắt đầu có hiệu lực từ 01/08/2020.
Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần thông thường có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
Tuy nhiên, thành viên hội đồng quản trị của 01 công ty cổ phần là công ty đại chúng không được đồng thời là thành viên hội đồng quản trị tại quá 05 công ty khác. Quy định này có hiệu lực từ 01/08/2019.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 2023
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp sẽ được nộp kèm hồ sơ sau khi được các cổ đông ký theo quy định. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2023
Thủ tục Thành lập công ty cổ phần sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập công ty cổ phần
Trong bước này, cổ động sẽ cần chuẩn bị nhưng thông tin, giấy tờ cho việc thành lập công ty như tên công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, giấy tờ cá nhân….vv.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Sau khi đã chuẩn bị xong thông tin và tài liệu cho việc thành lập công ty, cổ động hoặc công ty được cổ đông ủy quyền sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tới công thông tin quốc gia
Hiện nay, khi thành lập công ty thay vì nộp hồ sơ giấy tờ Phòng đăng ký kinh doanh như trước kia, doanh nghiệp sẽ đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin doanh nghiệp.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần
Hồ sơ sau khi nộp sẽ được chuyên viên thẩm định trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đăng ký thành lập.
Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu công ty cổ phần
Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp thành lập, khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu để có thể sử dụng dấu hợp pháp.
Lưu ý: Bắt đầu tư năm 2021, việc công bố mẫu dấu trước khi sử dụng đã không còn áp dụng. Do đó, sau khi khắc dấu xong công ty có thể sử dụng luôn dấu
Đối tượng thành lập công ty cổ phần
Đối tượng thành lập công ty cổ phần Do những ưu điểm của mình, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức ưu tiên, lựa chọn thành lập. Tuy nhiên, các quy định pháp luật về thành lập công ty cổ phần còn gây khó khăn cho nhiều nhà đầu tư. Trong nội dung bài viết này, Chúng tôi sẽ giúp Quý độc giả giải đáp được câu hỏi ” Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần?”, từ đó Quý độc giả phần nào hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Đăng ký thành lập công ty cổ phần là việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần tại cơ quan có thẩm quyền. Kết quả của hoạt động đăng ký này là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đăng ký thành lập công ty cổ phần là một trong những nội dung cụ thể của hoạt động đăng ký doanh nghiệp.
Khác với quyền thành lập doanh nghiệp nói chung, công ty cổ phần nói riêng bị hạn chế đối với một số chủ thể (theo Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014), theo pháp luật hiện hành, các cá nhân, tổ chức đều có thể đăng ký thành lập công ty cổ phần. Cụ thể, theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì ” Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh“. Như đã nói trên đây, người thành lập doanh nghiệp bị hạn chế theo quy định nhưng người được ủy quyền chỉ cần thỏa mãn các điều kiện của pháp luật dân sự hiện hành thì có thể đăng ký công ty cổ phần.
Điều lệ thành lập công ty cổ phần
Điều lệ thành lập công ty cổ phần được hiểu đơn giản là "luật" nội bộ của công ty ban hành. Điều lệ công ty cổ phần được xây dựng trên nguyên tắc phù hợp (không trái) với quy định của luật doanh nghiệp
Chi phí thành lập công ty cổ phần
Tổng chi phí thành lập công ty cổ phần tại là 1.000.000 đồng, bao gồm các lệ phí phải nộp nhà nước và phí dịch vụ trọn gói.
Những khoản phí nộp nhà nước: 750.000 đồng
-
200.000 đồng phí ủy quyền nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh cho công ty cổ phần;
-
450.000 đồng lệ phí khắc dấu;
-
100.000 đồng lệ phí công bố thành lập công ty cổ phần tại Cổng thông tin quốc gia.
Phí dịch vụ thành lập công ty cổ phần: 250.000 đồng
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói mà Chúng tôi cung cấp, Qúy khách hàng sẽ nhận được kết quả
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
- Thông báo cơ quan quan thuế quản lý trực tiếp;
- Giấy biên nhận công bố và biên lai công bố thông tin;
- Dấu tròn công ty;
- Hồ sơ nội bộ doanh nghiệp;
- Tư vấn miễn phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Tư vấn các thủ tục phát sinh sau khi thành lập công ty cổ phần.
Bên cạnh đó, Chúng tôi sẽ tư vấn và cung cấp trọn gói các thủ tục sau thành lập công ty cổ phần giúp doanh nghiệp có bước khởi đầu thuận lợi, nhanh chóng, an tâm về các vấn đề pháp lý khi hoạt động.
- Làm biển để treo tại trụ sở công ty;
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
- Đăng ký nộp thuế điện tử;
- Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
- Đặt hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn;
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định.
- Dịch vụ kế toán thuế trọn gói với chi phí hợp lý nhất;
- Kê khai bảo hiểm xã hội cho công ty…
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
- Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu và được tham gia vào thị trường chứng khoán;
- Công ty cổ phần chỉ yêu cầu khi thành lập cần tối thiểu có 03 cổ đông, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn về khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số cổ phẩn đã mua hay chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
- Chuyển nhượng dễ dàng trong nội bộ công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập chỉ thực hiện còn 2 trường hợp: “trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua”. Như vậy, có thể thấy, theo quy định mới này khi các cổ đông sáng lập đã góp đủ vốn theo quy định thì sẽ được ghi nhận “mãi mãi” trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần với thông tin vốn góp ban đầu kể cả chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế. Đây là ưu nhưng cũng là nhược điểm khi việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập sẽ được ghi nhận trên hồ sơ nội bộ của công ty, tương tự đối với các cổ đông phổ thông trước đây. Điều này sẽ gây rủi ro hơn cho các cổ đông sáng lập vì sẽ cần phải lưu giữ các hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của mình để miễn trừ trách nhiệm nếu có rủi ro xảy ra.
- Khó quản lý cổ đông tham gia vào công ty do việc tự do chuyển nhượng không cần thực hiện thủ tục với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong công ty cổ phần, khi cổ đông muốn chuyển nhượng cổ phần thì khi thực hiện thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân sẽ áp dụng thuế suất là 0,1% kể cả khi chuyển nhượng không có lãi (áp dụng theo hình thức chuyển nhượng chứng khoán);
- Bộ máy quản lý cồng kềnh gây khó trong việc đưa ra phương hướng kinh doanh kịp thời với biến đổi thị trường do việc không hạn chế số lượng cổ đông tối đa và tự do chuyển nhượng cổ phần. Mặt khác, trên thế giới việc thay đổi chủ sở hữu (thậm chí là ông chủ, đội ngũ quản lý) của công ty cổ phần (nhất là công ty niêm yết) có thể thường xuyên xảy ra do đặc điểm này của công ty cổ phần. Mặt khác, việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
- Trách nhiệm của Hội đồng quản trị của công ty cổ phần khá lớn liên quan đến các thủ tục nội bộ trong hoạt động của công ty cổ phần.
- Một số ngành nghề đặc biệt liên quan đến đến uy tín, trách nhiệm nghề nghiệp sẽ không được thành lập công ty cổ phần như: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, luật,…
- Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ, sổ cổ đông của doanh nghiệp.
Hiện tại chúng tôi đang có chương trình khuyến mãi thành lập trang website được thiết kế logo miễn phí + tên miền + hosting + hướng dẫn quảng cáo seo tổng thể marketing online miễn phí. Hãy liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.