Hướng dẫn sử dụng WordPress

Khi mua tên miền và hosting xong, bạn bắt buộc phải kết nối chúng lại với nhau. Sau bước này, bạn có thể tiến hành cài đặt WordPress. Việc cài đặt cũng khá đơn giản, chỉ cần tập trung tối đa 30’ là có ngay một website hoạt động trên Internet, mặc dù trước đó bạn chưa biết gì về kỹ thuật.

Mục lục

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Một trong những lý do tại sao WordPress rất phổ biến là vì các yêu cầu hệ thống cần thiết để chạy CMS này trên máy chủ web rất thấp:

  • PHP: phiên bản 5.2.4 trở lên
  • MySQL: phiên bản 5.0.15 trở lên hoặc bất kỳ phiên bản nào của MariaDB.

Bạn có thể cài đặt rất dễ dàng trên hosting WordPress tại Mắt Bão, vui lòng tham khảo tại đây

Sau khi cài đặt WordPress thành công, bạn đăng nhập vào quản trị website. (Bạn có thể login trực tiếp tại WordPress Toolkit hoặc đăng nhập với thông tin quản trị website với tên đăng nhập và mật khẩu).

Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ vào Dashboard dành cho người quản trị. Nó được xây dựng để bạn có một cái nhìn tổng thể về toàn bộ website của mình, được chia ra làm 3 vùng chính.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Khu vực 1: Thanh công cụ thao tác nhanh thường dùng
  • Khu vực 2: Menu quản lý WordPress chi tiết
  • Khu vực 3: Khung hiển thị thông tin, nội dung thao tác, …

Tại bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng các chức năng ở Khu vực 2 (Menu quản lý WordPress chi tiết).

Menu định hướng chính ở phía bên trái màn hình chứa tất cả các liên kết đến các mục quản lý khác nhau của WordPress, nếu bạn di chuyển chuột đến menu chính thì các menu con khác sẽ hiển thị.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Dashboard: Bảng điều khiển

Khu vực Dashboard này là tập hợp các công cụ liên quan đến việc theo dõi thống kê của website và cập nhật các phiên bản Themes, Plugins, WordPress,….Nó bao gồm 2 phần như sau:

Home: Trang chủ

Khu vực theo dõi các tiến trình của WordPress, cũng như báo cáo chi tiết về các bài viết, bình luận,…

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Các modules khác như:

  • Welcome to WordPress!: Hiển thị những tin tức mới nhất về WordPress.
  • At a Glance: hiển thị số bài viết, số nhận xét, số trang mà website bạn hiện có. Nó cũng hiện phiên bản WordPress/Theme mà bạn đang dùng.
  • Quick Draft: Nhập nội dung vào đây sẽ bắt đầu một bài đăng blog mới. Tuy nhiên, bạn không thể xuất bản một bài viết từ đây vì nó chỉ dành cho việc đăng ý tưởng để bạn quay trở lại sau.
  • Activity: cung cấp cho bạn thông tin về các bài viết và nhận xét mới nhất. Nó cho thấy tình trạng của tất cả các nhận xét và một danh sách ngắn các nhận xét gần đây nhất.

Update: Cập nhật

Nơi để bạn vào cập nhật những bản vá mới nhất của Themes, Plugins, WordPress đang sử dụng. Mỗi khi có bản mới nó sẽ hiển thị thông báo cho bạn thấy.

Posts: Bài biết

Đây là phần quan trọng nhất, đó chính là phần để bạn đăng bài viết lên cũng như quản lý nó.

Tại giao diện quản trị website Posts.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

All post: Hiển thị tất cả các bài viết đã được thiết lập trước đó.

Add new: Thêm bài viết mới.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

2. Add title: Thêm tiêu để cho bài viết.

3. Document: truy cập phần document setting bao gồm category và tag, ảnh đại diện giống như phần sidebar trong WordPress editor hiện tại.

  • Categories: danh mục bài viết, bạn có thể tạo thêm bằng cách bấm “Add New Category”.
  • Tags: gắn thẻ nhanh cho bài viết.

4. Block: khi bạn chọn một khối, phần này cho phép truy cập setting (text setting, color setting, avantaged..) cho khối đang chọn.

5. Publish: xuất bản bài viết.

Categories: Danh mục bài viết

Danh mục bài viết để phân loại bài viết và giúp khách hàng dễ dàng tìm được bài viết cùng loại.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Name: Tên Category
  • Slug: url Category, bạn nên để trống. Mặc định WordPress sẽ lấy tên category để tạo đường dẫn cho bạn. Vì vậy bạn không cần quan tâm.
  • Parent category: Thư mục mẹ, nếu bạn để None thì nghĩa là nó sẽ không nằm trong category nào khác, Bạn chọn trong box xổ xuống category mẹ nếu muốn.
  • Description: Mô tả, cần thiết trong SEO.
  • Add new category: Sau khi điền xong bạn nhất Add new category để tạo category. Lúc này nó sẽ xuất hiện bên cột bên phải.

Sau khi click chọn nút Add New Category, chuyên mục mới được tạo sẽ hiển thị ở góc bên phải trang , tại đây bạn có thể chỉnh sửa, cũng như xóa Category.

Tags

Tag hay còn gọi là thẻ, từ khóa có chức năng phân loại bài viết theo hướng cụ thể hóa. Tương tự như Categories, bạn cũng nhập các thông tin như hình bên dưới.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Media: Quản lý Thư viện hình ảnh, video,…

Tất cả các hình ảnh/tập tin mà bạn tải lên trong lúc soạn nội dung bạn có thể dễ dàng quản lý tại khu vực Media Library trong Dashboard.

Tại đây, bạn có thể xem toàn bộ các tập tin mà bạn đã tải lên và có thể tùy chọn kiểu hiển thị dạng lưới hoặc kiểu phổ thông, bạn cũng có thể xem theo ngày tháng và có thể click vào liên kết Add New để upload tập tin lên mà không cần vào trang soạn nội dung.

Pages: Quản lý trang

Phần này không khác gì với phần Posts, nhưng nó sẽ không có Categories và Tags. Về công dụng của nó là để bạn đăng các trang nội dung có yếu tố chung chung và không được phân loại bởi một Category hay tag nào, ví dụ như trang giới thiệu, liên hệ,…

All pages: Tất cả trang

Hiển thị tất cả các trang bạn đã tạo trước đó. Tại đây bạn có thể chỉnh sửa, xem trước và xóa các trang.

Add new page: Thêm trang mới

Để tạo một trang WordPress mới, chọn Pages Add New

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Tại Pages thì các tính năng tương tự như Post. Tuy nhiên, Pages không sử dụng cấu trúc chuyên mục (categories) và thẻ (tags) như tại Posts. Pages sử dụng cấu trúc cha con (Parent Page) và thứ tự (order) để sắp xếp vị trí sắp xếp trang.

Comment: Quản lý bình luận

Đơn giản đây chỉ là khu vực bạn có thể quản lý, chỉnh sửa, xóa các bình luận ở website.

Appearance: Quản lý giao diện

Themes: Giao diện

Việc cài đặt giao diện cho WordPress rất dễ dàng, chỉ tốn vài phút là bạn đã có thể cài đặt và áp dụng giao diện cho website của mình rồi.

Chúng tôi sẽ hướng dẫn 2 cách cài đặt Theme trên WordPress như sau:

Cách 1: Cài giao diện từ thư viện WordPress.Org

Có hàng ngàn giao diện miễn phí sẵn có trên thư viện WordPress.Org. Để cài đặt, bạn làm theo hướng dẫn bên dưới:

Cách 2: Cài giao diện WordPress Thủ công (upload file từ máy tính)

Sử dụng phương pháp này giúp bạn cài giao diện được cung cấp từ bên thứ 3 (Không phải WordPress.Org).

Lưu ý: Bạn cần chuẩn bị tập tin giao diện ở dạng .ZIP trên máy tính trước khi thực hiện cài lên website WordPress.

Để thực hiện, bạn làm theo hướng dẫn sau:

Widget

Widget có thể gọi là một tính năng mà bất kỳ một website WordPress nào cũng phải cần dùng, nó là một tập hợp các chức năng; mỗi widget tương ứng với một chức năng để bạn chèn vào sidebar (thanh bên) của Theme.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Các Widget sẵn có (Available Widgets): Tức là các kiểu loại widget mà theme cung cấp, ngoài các widget phổ biến thì sẽ có rất nhiều widget khác nữa, nhất là các giao diện bạn đi mua sẽ có nhiều widget hơn hẳn đa số các theme miễn phí khác.
  • Vị trí của Widget: Tức là widget sẽ được đặt ở vị trí nào, thường thì là cột bên tay phải (sidebar) và phía chân trang (footer). Đôi khi sẽ là cột bên tay trái nếu thiết kế đặt nội dung chính ở bên tay phải. Các widget cũng thường không bị giới hạn vị trí, chẳng hạn, nếu theme cung cấp 3 vị trí, thì bất kỳ widget nào cũng có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trong 3 nơi đó.
  • Widget không sử dụng (Inactive Widgets): Nếu có widget nào bạn đang sử dụng, rồi vì lý do nào đó bạn không muốn dùng nữa thì bạn nên đưa nó vào khu vực này. WordPress sẽ giữ các thiết lập của nó, và bất cứ khi nào bạn muốn sử dụng lại chỉ cần kéo nó từ khu vực này tới vị trí mong muốn, và bạn sẽ không phải mất côngchỉnh sửa các thiết lập. Ví dụ như fanpage, khi bạn tạo widget cho nó, bạn sẽ cần thiết lập đường link, chiều cao, chiều rộng. Nếu bạn bỏ nào phần Inactive Widgets này thì lần sau khi cần dùng lại, bạn sẽ không mất công thiết lập lại các thông tin đó nữa.

Để đưa các widget vào website bạn cần biết 2 thứ:

  • Widget mà bạn muốn là gì và nó nằm ở đâu trong khu vực Các Widget sẵn có.
  • Vị trí của Widget mà bạn muốn đặt, thường Sidebar nghĩa là Cột trái hoặc Cột phải, Footer nghĩa là chân trang

Sau đó bạn chỉ cần kéo thả widget vào khu vực mà bạn thích (click & giữ chuột trái rồi kéo):

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Nếu việc kéo thả bất tiện, một cách khác bạn có thể làm đơn giản là click vào widget và bạn muốn rồi chọn vị trí cho nó từ cửa sổ nhỏ hiện ở bên dưới (widget bên dưới có 3 vị trí là Blog Sidebar, Footer 1 và Footer 2):

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Cuối cùng nhấn vào Add Widget là xong.

Điểu chỉnh vị trí trên dưới của Widget, bạn có thể điều chỉnh vị trí trên dưới của chúng bằng cách kéo thả lên xuống:

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Menus

Menu nghĩa là thanh trình đơn hiển thị các liên kết trên Theme, tùy vào mỗi Theme mà bạn sẽ có bao nhiêu menu, hiển thị ở trên hay ở dưới, bên trái hay bên phải chứ không phải chúng ta muốn cho nó hiển thị ra đâu cũng được.chúng ta có thể tạo ra nhiều menu nhưng chúng ta chỉ có thể chỉ định một menu được hiển thị ra trên mỗi Menu Location. Có nhiều Theme hỗ trợ nhiều Menu Location (Vị trí hiển thị một trong các Menu mà bạn đang có) khác nhau nhưng ở theme mặc định thì thường chỉ có một location.

Để truy cập vào trang quản lý Menu, bạn vào Appearance Menus trong Dashboard.

Mặc định bạn sẽ chưa có một menu nào, bạn hãy nhập tên menu cần tạo rồi ấn Create Menu.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Sau đó, bạn nhìn cột bên tay trái là các đối tượng mà bạn có thể thêm vào menu như Pages, Posts, Custom Links, Categories. Bạn có thể chọn đối tượng mà bạn cần thêm vào và ấn nút Add to Menu để thêm nó vào menu đang mở.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Sau khi bạn đã thêm đầy đủ các liên kết vào menu như mong muốn, bạn có thể chọn Menu Location cần áp dụng cho Menu đang mở này ở phần Menu Settings phía dưới và ấn Save Menu

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Bạn cũng có thể kéo và thả các liên kết trong menu để hoán đổi vị trí cho chúng. Hoặc tạo Menus con bằng cách kéo thả liên kết trong Menu cho nó nằm thụt vào một liên kết nào đó mà bạn muốn nó trở thành liên kết mẹ.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Editor

Editor trong WordPress giúp bạn thay đổi lại mã nguồn của giao diện theo nhu cầu.

Tại Appearance Editor Select theme to edit Select.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Sau khi chọn thành công, bạn thấy phần Templates phía cột bên phải sẽ xuất hiện các Themss của giao diện bạn chọn ở trên. Bạn nhấp chuột vào Themes cần chỉnh sửa → Update File để lưu lại thay đổi.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Plugins: Quản lý tiện ích

Mục đích chính của Plugins là mở rộng chức năng cho WordPress. Chỉ bằng cách cài đặt và kích hoạt plugin, bạn có thể thêm các tính năng mới vào trang web mà không cần biết lập trình. Có hàng ngàn plugin miễn phí và tính phí được xây dựng cho các mục đích khác nhau: Từ chia sẻ truyền thông xã hội sang bảo mật,… . Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một plugin phù hợp với nhu cầu của bạn.

Cài đặt WordPress Plugins là một công việc dễ dàng ngay cả đối với người mới bắt đầu. Các Plugins miễn phí có trên thư mục Plugins của WordPress.org. Cũng giống như các giao diện, chúng có thể được cài đặt bằng cách sử dụng trình cài đặt WordPress sẵn có. Để cài đặt Plugins WordPress, hãy nhấn nút Add New trong Plugins và nhập tên của plugin mà bạn muốn cài đặt vào ô tìm kiếm. Chọn plugin bạn cần và nhấn Install để cài, nhấn Activate để kích hoạt và sử dụng.

Có rất nhiều plugins cao cấp (trả phí) không thể cài đặt tự động từ trang chủ của WordPress.Org, nếu bạn đã mua plugins cao cấp này thì bạn cần phải cài đặt thủ công nó bằng cách tải lên website WordPress của mình. Qui trình cài đặt cũng tương tự, bạn bấm chọn Add New tại mục Plugins, bấm tiếp Upload Plugins, chọn file cài đặt từ máy tính của bạn để tải lên và cài đặt.

Xem video bên dưới để thực hiện cài đặt plugin từ máy tính:

Các Plugins thiết yếu cho WordPress:

Có rất nhiều plugin cho WordPress, sẽ rất khó để có thể chọn đúng cái mà bạn thực sự cần. Trên thực tế, có rất nhiều plugin hỗ trợ cho cùng một mục đích, ví dụ như có hàng chục plugin WordPress Caching. Đó là lý do tại sao chúng tôi quyết định liệt kê các plugin WordPress tốt nhất cần thiết cho mỗi trang WordPress

  • Yoast SEO: Có lẽ là plugin SEO phổ biến nhất cho WordPress. Nó sẽ giúp bạn tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Từ thẻ meta đến các đề xuất.
  • Wordfence Security: Plugin này sẽ giúp WordPress an toàn khỏi hacker và phần mềm độc hại. Nó có tường lửa và các module quét phần mềm độc hại được rất hữu ích.
  • Contact Form 7: Đơn giản nhưng rất mạnh mẽ giúp bạn tạo bất kỳ form liên lạc từ đơn giản tới phức tạp.
  • WP Helper Lite: Tích hợp nhiều tiện ích cần thiết vào 1 Plugin, giúp website bạn hoạt động ổn định, giảm chiếm tài nguyên máy chủ.

Lưu ý: Chúng tôi không khuyên bạn cài thật nhiều Plugins vào WordPress vì nó có thể làm giảm hiệu năng website của chính bạn, hãy cài những plugins thật sự thiết yếu và xóa đi những cái không cần thiết.

Xem thêm: Hướng dẫn cập nhật phiên bản WordPress

Users: Quản lý tài khoản

Để tạo thêm người dùng, bạn truy cập vào Dashboard Users Add New, ở đây bạn sẽ cần khai báo các thông tin cho người dùng mới. Các thông tin có chữ required là bắt buộc khai báo (không được bỏ trống).

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Khi tạo user, bạn có thể phân quyền cho từng user đó tại Role:

  • Administrator: Nhóm người dùng có quyền sử dụng toàn bộ các tính năng có trong một website WordPress, không bao gồm các website khác trong mạng website nội bộ.
  • Editor: Nhóm này có quyền đăng bài viết lên website (publish) và quản lý các post khác của những người dùng khác.
  • Author: Nhóm này sẽ có quyền đăng bài lên website và quản lý các post của họ.
  • Contributor: Nhóm này sẽ có quyền viết bài mới nhưng không được phép đăng lên mà chỉ có thể gửi để xét duyệt (Save as Review) và quản lý post của họ.
  • Subscriber: Người dùng trong nhóm này chỉ có thể quản lý thông tin cá nhân của họ.

Bạn có thể thay đổi Email, Password quản trị WordPress trong Your Profile.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Để xóa User người dùng, bạn truy cập vào Dashboard → Users → All User, tại đây bạn sẽ thấy danh sách các User.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột lên tới Tên User cần xóa và bấm chọn Delete, website sẽ chuyển hướng sang trang xác nhận thao tác nhấn Confirm Deletion để hoàn tất xóa User.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Lưu ý: Có 2 tùy chọn trước khi xác nhận Xóa User mà bạn cần phải kiểm tra.

  • Delete all content: Xóa tất cả các nội dung từ User này đăng tải trên website.
  • Attribute all content to: Chuyển tồn bộ nội dung được đăng tải của User bị xóa tới User đang tồn tại (Chúng tôi khuyến khích các bạn lựa chọn phương án này để bảo tồn dữ liệu website).

Tools: Công cụ

Available Tools: Các công cụ có sẵn

Tính năng này chứa ứng dụng Press This giúp bạn cắt những nội dung (đoạn văn bản, video, hình ảnh) từ các trang web khác. Tiếp đến, bạn chỉnh sửa và thêm trực tiếp các nội dung đó. Lựa chọn lưu lại và đăng bài trên Website của bạn.

Import: Cài đặt nhập dữ liệu

Nhập nội dung (bài viết, bình luận) từ các hệ thống website khác tới Website WordPress một cách tự động.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Blogger: Công cụ này giúp bạn đẩy nội dung (các chuyên mục, các bài viết, các hình ảnh và bình luận) từ trang Blogspot của bạn tới Website WordPress này.
  • Tương tự, Bạn có thể đẩy các bài viết (Posts) từ tài khoản LiveJournal, RSS của bạn tới Website WordPress này. Bạn cũng có thể đẩy các bài viết và các bình luận từ tài khoản Movable Type, TypePad. Nếu bạn có một tài khoản trên Tumblr, bạn có thể đẩy các bài viết và các tệp tin đa phương tiện được đăng trên tài khoản Tumblr tới Website WordPress.
  • Categories and Tags Converter: Công cụ giúp bạn chuyển đổi các chuyên mục (Categories) thành các thẻ Tags và ngược lại.
  • WordPress: Bạn có 2 Website WordPress, trong đó 1 Website mới và 1 Website cũ. Bạn muốn đẩy các nội dung (bài viết, bình luận, chuyên mục, thẻ Tags) từ Website cũ sang Website mới, bạn cần sử dụng công cụ WordPress này.

Export: Cài đặt xuất dữ liệu

WordPress lưu lại các bài viết, các trang, bình luận, các chuyên mục (Categories) và thẻ Tags vào một tệp tin định dạng XML (được gọi là WordPress extended RSS hay là định dạng WXR).

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • All Contents: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Posts và Pages, Menus, Custom field và Custom post type.
  • Posts: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Posts.
  • Pages: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Pages.
  • Media: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Media.

Chọn loại nội dung xong bạn có thể ấn vào nút Download Export File, nó sẽ tải về máy một tập tin có định dạng .xml chứa dữ liệu mà bạn xuất ra. Tập tin này có lớn hay không tùy thuộc bạn có nhiều nội dung hay không.

Settings: Cài đặt

General: Cài đặt tổng quan

Khu vực này là nơi chứa các thiết lập quan trọng về cấu hình website của bạn.Trong phần Settings General chúng ta có các thiết lập sau:

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Site Title: Tên của website, tên này sẽ hiển thị mặc định trên tiêu đề website.
  • Tagline: Mô tả – slogan của website.
  • WordPress Address (URL): Địa chỉ của website WordPress hiện tại của bạn. Địa chỉ này sẽ tác động đến đường dẫn của Post và Page trên website.
  • Site Address (URL): Địa chỉ của website trang chủ của bạn, nếu bạn cài website WordPress làm trang chủ thì nên để giống với WordPress Address.
  • E-mail Address: Địa chỉ email của người quản trị website, các thông báo quan trọng về website sẽ gửi về đây.
  • Membership: Nếu đánh dấu vào mục Anyone can register, khách có thể tự đăng ký tài khoản người dùng trên website của bạn tại địa chỉ http://domain/wp-login.php?action=register.
  • New User Default Role: Nhóm người dùng mà những người dùng mới đăng ký sẽ được đưa vào mặc định sau khi họ đăng ký xong.
  • Timezone: Múi giờ mà bạn muốn sử dụng trên website, Việt Nam là GMT + 7.
  • Date Format: Định dạng ngày tháng năm bạn muốn hiển thị trên website.
  • Week Start On: Ngày mà bạn muốn nó là ngày đầu tiên của tuần.
  • Site Language: Ngôn ngữ mà bạn muốn dùng trên website, hiện tại chưa có tiếng Việt trong đây.

Đó là các thiết lập trong phần này, hãy đọc kỹ giải thích và thiết lập phù hợp với mình nhé.

Writing: Cài đặt soạn thảo

Các thiết lập trong phần này sẽ tác động trực tiếp đến quy trình soạn và đăng nội dung của bạn trên website.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Default Post Category: Category mặc định của một bài Post nếu bạn quên chọn category khi đăng.
  • Default Post Format: Loại định dạng post mặc định khi đăng nếu bạn quên chọn.
  • Post via e-mail: Tính năng đăng bài thông qua e-mail.
  • Update Service: Các dịch vụ ping mà bạn muốn WordPress tự động gửi tín hiệu ping khi có bài mới.

Reading: Cài đặt xem trang

Tác động tới việc hiển thị nội dung trên website.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Your homepage displays: hiển thị tại giao diện trang chủ.
  • Blog pages show at most: Số lượng post hiển thị ra trang blog. Hiện tại bạn cứ hiểu trang blog nghĩa là một trang hiển thị danh sách các post mới nhất trên website.
  • Syndication feeds show the most recent: Số lượng post mới được hiển thị tại trang RSS Feed của website (http://domain/feed).
  • For each article in a feed, show:Full text: hiển thị nội dung trên RSS Feed với toàn nội dung. Summary: hiển thị nội dung trên RSS Feed với bản rút gọn.
  • Search Engine Visibility: Nếu bạn đánh dấu vào phần này, nghĩa là các bot của các cỗ máy tìm kiếm (Google chẳng hạn) không thể đánh chỉ mục nội dung của bạn, từ đó website của bạn không hiển thị trên kết quả tìm kiếm tại Google.

Dicussion: Cài đặt bình luận

Tác động đến tính năng bình luận (comments) trên website WordPress của bạn.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Default article settings: Các thiết lập trong đây sẽ liên quan đến việc bật tính năng liên quan tới bình luận ở dạng mặc định. Các thiết lập này có thể được sửa lại ở từng bài post/page riêng lẻ.
  • Other comment settings: Các thiết lập khác liên quan tới việc gửi bình luận.
  • E-mail me whenever: Thiết lập nhận e-mail thông báo về bình luận.
  • Before a comment appears: Áp dụng trước khi bình luận được hiển thị lên.
  • Comment moderation: Tự động đưa bình luận vào trạng thái chờ duyệt nếu bình luận đó chứa từ khóa, liên kết, email hoặc địa chỉ IP có trong danh sách này. Mỗi quy tắc chặn đều phải được đặt ở một dòng riêng. Ví dụ nếu bạn viết “Thạch xấu trai” vào khung của phần này thì các bình luận có chữ “Thạch xấu trai” sẽ bị đưa về trạng thái chờ duyệt chứ không hiển thị ngay. Áp dụng cho tên người gửi, email, địa chỉ IP và nội dung bình luận.
  • Comment Blacklist: Các từ cấm bình luận. Mỗi từ cấm sẽ được khai báo bằng một dòng. Nếu bình luận nào đó chứa từ cấm thì sẽ bị đánh dấu là Spam.
  • Avatars: Tùy chọn hiển thị ảnh avatar của người gửi bình luận.

Media: Cài đặt Media

Các thiết lập này sẽ ảnh hưởng đến chức năng upload tập tin media (hình ảnh/video/nhạc,..) lên nội dung.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

  • Image sizes: Các thiết lập trong này sẽ xác định kích thước ảnh mặc định của WordPress được sinh ra sau khi upload một tấm ảnh lên thư viện.
  • Uploading Files: Thiết lập liên quan tới việc upload tập tin.
  • Organize my uploads into month- and year-based folder: Tự động đưa các tập tin được upload lên vào thư mục với cấu trúc ngày tháng so với thời gian upload.

Permalink Settings: Cài đặt đường dẫn tĩnh

Đây là nơi mà bạn sẽ bật tính năng đường dẫn tĩnh cho toàn bộ website thay vì sử dụng cấu trúc đường dẫn động. Đường dẫn tĩnh nghĩa là địa chỉ Posts, Pages, Categorys, Tags,…của bạn sẽ được biểu diễn bằng tên cụ thể chứ không phải dạng số.

Hướng dẫn sử dụng WordPress

Common Settings: Các thiết lập thông dụng.

  • Default: Cấu trúc đường dẫn mặc định (đường dẫn động).
  • Day and name: cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị đầy đủ ngày tháng đăng post và tên post.
  • Month and name: cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị tháng, năm và tên post.
  • Numeric: Cấu trúc đường dẫn hiển thị ID của post thay vì tên.
  • Post name: Chỉ hiển thị tên post trên đường dẫn
  • Custom Structure: Tùy chỉnh cấu trúc đường dẫn tùy ý, xem thêm phần cuối bài viết.

Optional (Các thiết lập tùy chọn không bắt buộc):

  • Category base: Tên đường dẫn mẹ của các đường dẫn tới trang category. Mặc định nó sẽ là http://domain/category/tên-category/, nếu bạn điền “chuyen-muc” vào đây thì nó sẽ hiển thị là http://domain/chuyen-muc/tên-category.
  • Tag base: Tên đường dẫn mẹ của đường dẫn tới các trang tag. Mặc định nó sẽ là http://domain/tag/tên-tag/, nếu bạn điền “the” vào đây thì nó sẽ hiển thị là http://domain/the/tên-tag.

Vậy chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử, cấu trúc của CMS này và các loại WordPress hosting. Các phương pháp cài đặt cũng như những hướng dẫn cơ bản về Dasboard, bài viết, Themesvà Plugins. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn.

Plugin SEO tốt nhất cho WordPress

Schema Creator by Raven

Wordpress plugin seo

Rich Snippet dù là một khái niệm mới nhưng đối với tinh thần nhạy bén bắt kịp thời đại của những người làm Marketing thì nó bây giờ không còn xa lạ ở Việt Nam nữa khi mà nó đã được sử dụng rộng rãi như một cách để tối ưu tỷ lệ CTR cho từ khóa. Plugin Schema Creator có công dụng chèn các dữ liệu vĩ mô vào bài viết để có thể hiển thị Rich Snippet trên Google. Plugin này hầu như hỗ trợ các loại Rich Snippet thông dụng như hiện nay như Review, Rating, Applications, Software, Receipt.

Google Author Link

Wordpress plugin seo

Nếu bạn không muốn chèn thẻ link rel=”author” thủ công vào theme để có thể hiện avatar ở Google+ trên máy tìm kiếm thì có thể dùng plugin này thay thế. Chỉ cần cài đặt, thiết lập link Google+ Profile trong hồ sơ là kể từ bây giờ các kết quả của bạn trên Google sẽ có kèm theo avatar giống mình.

WP Social SEO Booster

Wordpress plugin seo

Nếu bạn muốn kiếm thêm lượt truy cập từ mạng xã hội thì đừng bao giờ bỏ qua plugin này. Nó sẽ giúp bạn tối ưu các thẻ tiêu đề và description, thumbnail khi chia sẻ lên mạng xã hội. Ngoài ra nó cũng giúp bạn kết nối Facebook App Insight vào website để có thể xuất hiện tên website khi chia sẻ link lên Facebook. 

Không dừng lại ở việc tối ưu cho mạng xã hội, nó còn giúp bạn chèn các nội dung theo chuẩn Rich Snippet để thân thiện với bộ máy tìm kiếm như chèn thông tin doanh nghiệp, phần mềm, review, sản phẩm,…Đây là một plugin rất đáng dùng để SEO trên mạng xã hội. Bạn đang muốn mua hosting wordpress giá rẻ để làm seo?

WP SEO by Yoast

Wordpress plugin seo

Có lẽ đây là plugin SEO tốt nhất và đầy đủ chức năng nhất bạn nên sử dụng trong năm này. Nó được sử dụng nhiều là vì nó có thể tương thích hầu như với mọi theme và kèm theo các tính năng quan trọng. Bao gồm:

  • Tối ưu title và description cho post, page, tag, category, custom post type và custom taxnomy.
  • Hỗ trợ tạo sitemap tối ưu nhất. Nhưng không tốt bằng plugin bên dưới. - Chấm điểm SEO cho bài viết.
  • Dọn dẹp các thẻ không cần thiết trong.
  • Và một vài tính năng linh tinh khác.

Google XML Sitemap

Wordpress plugin seo

Đã làm SEO thì không thể thiếu khâu gửi sitemap lên Google Webmasters, và mình luôn luôn chọn Google XML Sitemap làm plugin tạo sitemap dạng XML để submit lên Google Webmasters. Đơn giản là plugin này đã ra đời khá lâu rồi, và vẫn được cập nhật thường xuyên, các chức năng cũng khá là đầy đủ và tuyệt vời, dễ sử dụng với bất cứ đối tượng nào.

Broken Link Checker

Wordpress plugin seo

Kể từ khi bản cập nhật Google Penguin ra đời, Google rất quan tâm tới những website có chứa nhiều liên kết gãy hay liên kết bị lỗi, từ đó sẽ tiến hành giảm thứ hạng ở các trang đó. Vậy giải pháp chúng ta cần làm đó là phải tìm và xóa hết các liên kết gãy hay bị lỗi, nhưng nếu blog của bạn có nhiều bài viết và nhiều bình luận thì sao?

Nếu các bạn kiểm tra thủ công thì chắc làm cả năm cũng không xong, đó là lý do mà bạn cần cài plugin Broken Link Checker để tự động dò tìm các liên kết gãy có trong blog và sau đó bạn có thể tiến hành sửa hoặc xóa liên kết đó đi.

Nhưng lưu ý là plugin này có thể làm chậm blog của bạn vì nó phải thường xuyên gửi process cực lớn đến máy chủ, blog càng nhiều nội dung thì CPU càng tăng cao.

SEO Friendly Images

Nếu bạn có thói quen upload ảnh trực tiếp lên hosting của chính mình khi viết bài thì vì sao lại không tranh thủ kiếm thêm lượt truy cập từ Google Hình Ảnh (Google Images) nhỉ. SEO hình ảnh bằng cách thêm thẻ alt, title hợp lý sẽ giúp hình ảnh của bạn có thể xuất hiện trên Google Images, từ đó sẽ có khá nhiều lượt truy cập ghé thăm từ công cụ tìm kiếm đó. Còn các website chuyên về ảnh thì việc này lại càng quan trọng hơn bao giờ hết.

Wordpress plugin seo

Plugin SEO Friendly Image sẽ có chức năng cho phép bạn cài đặt tự động chèn các từ khóa, tiêu đề bài viết vào thẻ title và alt của hình ảnh. Hiện tại mình không dùng plugin này vì có thói quen tự tay nhập keyword cho 2 thẻ này nhưng nó cũng rất đáng dùng nếu bạn không thích tối ưu thủ công.

SEO Auto Links

Wordpress plugin seo

Có một kỹ thuật hay dùng trong SEO Onpage không thể thiếu đó là phải sử dụng liên kết nội bộ trong bài viết hay bất cứ đâu. Bạn có thể tự tăng cường liên kết nội bằng cách tự chèn link các bài viết cũ vào bài viết mới trên các từ khóa phù hợp.

Nhưng nếu bạn không có thời gian thì có thể sử dụng các plugin tự chèn các liên kết vào những tag có trong bài viết. Đây là một thủ thuật được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến trong thời điểm hiện tại, có hỗ trợ tiếng Việt.

Cách viết bài chuẩn Seo trên WordPress

WordPress là công cụ website free hỗ trợ tạo blog cá nhân cho phép bạn đăng bài và đăng bán sản phẩm dựa trên những theme tùy chọn sẵn có. Đây là công cụ được rất nhiều người tin dùng vì tính dễ sử dụng và nhiều tính năng hữu ích. Sau đây mời bạn cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết bài chuẩn SEO trên WordPress.

Tiêu đề H1, H2, H3

Để có một bài viết chuẩn SEO WordPress, bạn cần sử dụng các thẻ tiêu đề H1, H2 và H3 thích hợp. Theo mặc định, trong bất kỳ chủ đề tối ưu hóa SEO nào, tiêu đề bài đăng sử dụng thẻ tiêu đề H1. Vì vậy, đối với tiêu đề phụ tiếp theo, bạn có thể sử dụng tiêu đề H2 và sau đó là tiêu đề H3…

Theo một số lời khuyên, thẻ H1 có thể giống như Tiêu đề trang. Hãy cố gắng đừng làm cho thẻ tiêu đề của bài viết quá dài, bạn có thể sử dụng thẻ ngắn nhưng có mô tả phía sau. Hoặc sử dụng các nguyên tắc về độ dài tương tự như tên trang, chẳng hạn dưới 65 ký tự.

Liên kết nội bộ và text chứa liên kết

  • Interlink phải được đặt ở các anchor trong văn bản và đặt tự nhiên, không nên chèn ép các interlink, ép người dùng click vào một trang đích mà người dùng không hề mong muốn.
  • Đa dạng anchor text liên kết, không nên chèn quá nhiều liên kết trên cùng một anchor text. Mỗi anchor text đặt interlink tốt nhất là mỗi thông tin khác nhau, không nên xây dựng anchor trùng nhau trong cùng một nội dung bài viết.
  • Đặt 2 – 3 liên kết anchor text đến cùng một nội dung. Đừng nên đặt quá nhiều và tập trung tất cả các anchor text về cùng một nội dung nhất định.
  • Cân đối số lượng Interlink với mức độ text trên nội dung của bạn. Việc chèn bao nhiêu interlink phụ thuộc vào độ dài nội dung bài viết.

Tiêu đề bài đăng và thẻ mô tả

Trước tiên, bạn cần phải hiểu sự khác biệt giữa tiêu đề bài đăng và thẻ mô tả. Tiêu đề bài đăng là cách người đọc thấy tiêu đề của bài viết trên trang web của bạn. Thẻ mô tả là cách công cụ tìm kiếm hiển thị bài đăng của bạn trong kết quả tìm kiếm. Nếu bạn chưa chỉ định thẻ mô tả trong cài đặt SEO, tiêu đề bài đăng của bạn sẽ được WordPress tự động chọn là thẻ mô tả.

Điều quan trọng khi viết bài chuẩn SEO là từ khóa của bạn phải nằm trong thẻ mô tả. Và theo như các nhà viết SEO chuyên nghiệp, hãy cố gắng giữ tiêu đề bài đăng của bạn dưới 66 ký tự. Bạn không nên đặt trùng các thẻ tiêu đề cho các bài viết trên website của mình, nếu bạn có thể tạo ra từ khóa không trùng với các trang khác, thì khả năng thành công của bạn sẽ cao hơn. Một điều đặc biệt lưu ý khi đặt thẻ mô tả là bạn cần tối ưu hóa theo người dùng, vì nếu bạn quá dựa vào những công thức trên mạng, có thể người dùng sẽ cảm thấy không thân thiện. Ngoài ra, bạn không nên nhồi nhét từ khóa trong thẻ Meta Title. Điều này dễ khiến Google cho rằng các bạn đang spam và tạo những trải nghiệm không tốt cho người dùng.

Đường dẫn Permalinks

Có thể hiểu đơn giản, đường dẫn thân thiện chính là cấu trúc của các đường link bạn dẫn vào trong bài viết của mình. Với liên kết thân thiện, người đọc chỉ cần nhìn cũng có thể hiểu nội dung của bài đọc được dẫn. Với không quá 70 từ, đường dẫn thân thiện cần chứa từ khóa chính của bài viết và từ khóa này nên đặt đầu tiên ở đường link.

Cách viết bài chuẩn seo wordpress

Mô tả bài đăng

Meta description hiểu đơn giản là 1 đoạn thông tin ngắn gọn xuất hiện trong kết quả tìm kiếm nhằm tóm tắt nội dung website. Tất cả các plugin SEO phổ biến nhất cho phép bạn thêm mô tả vào bài đăng trên wordpress của mình. Những mô tả này đóng một vai trò quan trọng trong việc xếp hạng công cụ tìm kiếm.

Trong 156 ký tự cho phép xuất hiện trên công cụ tìm kiếm, bạn cần phải thêm từ khóa của mình và tạo mô tả đủ hấp dẫn để người dùng nhấp vào từ khóa đó. Hãy viết một đoạn ngắn gọn, súc tích, sử dụng những từ ngữ có tính diễn đạt cao trong đoạn mô tả bài viết và làm nổi bật lên bản sắc thương hiệu của bạn.

Cách viết bài chuẩn seo wordpress

Thuộc tính Alt Hình ảnh

Google không thể đọc hình ảnh. Do đó, văn bản trong hình ảnh là cách Google nhận dạng hình ảnh. Để đảm bảo rằng các công cụ tìm kiếm có thể hiểu nội dung hình ảnh, bạn phải cân nhắc khi chọn tên hình ảnh.

Bạn không nên đặt tên hình ảnh chung chung như dạng anh001.jpg mà hãy đặt một hình ảnh liên quan đến chính tiêu đề mà bạn đang nhắm tới. Thẻ hình ảnh đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với SEO vì vậy đừng quên thêm nó vào tất cả hình ảnh trong những bài viết của bạn.

Cách viết bài chuẩn seo wordpress

Danh sách những yếu tố cần kiểm tra cuối cùng

  • Tiêu đề bài đăng cho độc giả & tiêu đề meta cho công cụ tìm kiếm ( từ khóa trong tiêu đề).
  • Meta description cho bài viết( sử dụng các từ khóa mục tiêu của bạn một lần).
  • Văn bản thay thế hình ảnh ( sử dụng từ khóa).
  • Liên kết nội bộ trong một bài viết bằng cách sử dụng anchor text liên quan.
  • Đường dẫn bài viết ( loại bỏ các stop word khỏi các permalink).
  • Sử dụng các thẻ tiêu đề phù hợp (từ khoá trong H1, H2, H3 tags).

Hiện tại chúng tôi đang có chương trình khuyến mãi thiết kế web được thiết kế logo miễn phí + tên miền + hosting + hướng dẫn quảng cáo seo tổng thể marketing online miễn phí. Hãy liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Tuấn Graphic designer
Tuấn Graphic designer
Tuấn Graphic designer (Thiết kế đồ họa) sáng tạo, phác thảo cho các sản phẩm như: website, logo, banner, bao bì sản phẩm và tất cả những thứ liên quan đến giao diện. Mục tiêu là truyền tải thông điệp của doanh nghiệp và sản phẩm của mình đến với khách hàng. Sản phẩm có hấp dẫn, bắt mắt thì mới thu hút được nhiều người quan tâm. Xem thêm
FollowAction (13412) - LikeAction (13612) - WriteAction (479)